Viên NÉN SẮT FUMARAT VÀ ACID FOLIC
Là viên nén bao phim chứa
sắt fumarat và acid folic.
Chế phẩm
phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc
viên nén” mục “Viên bao” ( Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm
lượng sắt fumarat, C4H2FeO4
từ 90,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Hàm
lượng acid folic, C19H19N7O6
từ 90,0 đến 115,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Chú ý
tiến hành các thử nghiệm trong điều kiện
tránh ánh sáng.
Tính
chất
Viên bao phim, màu đồng nhất.
Định tính
A. Trong phần định lượng acid folic, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có cùng
thời gian lưu với pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu.
B. Cân một
lượng bột viên tương ứng khoảng 0,8 g
sắt fumarat thêm 25 ml hỗn hợp đồng thể tích
acid hydrocloric (TT) và nước,
đun trên cách thủy 15 phút, để nguội và
lọc. Giữ cắn cho phép thử C. Dịch lọc phải cho các phản
ứng của sắt (II) (Phụ lục 8.1).
C.
Rửa cắn thu được trong phép thử B bằng dung dịch acid hydrocloric 0,2M (TT), mỗi lần với 5 ml, cho
đến khi dịch lọc không còn màu vàng và sấy khô
ở 105 oC. Lắc kỹ khoảng 0,1 g cắn thu được
với 2 ml dung dịch natri carbonat 10% (kl/tt) (TT) và thêm 2-3
giọt dung dịch kali
permanganat 5% (TT). Màu nâu
sẽ xuất hiện ngay lập tức.
Sắt (III)
Không
quá 5,0% trong sắt fumarat
Cân
chính xác một lượng bột viên chứa khoảng 1,5
g sắt fumarat vào bình nón nút mài, thêm hỗn hợp gồm
100 ml nước và 10 ml acid hydrocloric (TT), lắc
kỹ và đun nhanh tới sôi. Để sôi 15 giây, làm
nguội nhanh, thêm 3g kali iodid
(TT), đậy nắp, để yên trong chỗ tối
15 phút và chuẩn độ iod giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1M
(CĐ), dùng dung dịch hồ tinh bột (TT) làm
chỉ thị.
Song
song tiến hành một mẫu trắng trong cùng điều
kiện.
Hiệu
số giữa hai lần chuẩn độ không
được quá 13,4 ml.
Độ đồng
đều hàm lượng acid folic
Chế phẩm
có hàm lượng acid folic ít hơn 2 mg phải đáp
ứng yêu cầu “Độ đồng đều hàm
lượng” (Phụ lục 11.2).
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp gồm 135 ml methanol (TT)
và 800 ml dung dịch chứa natri perclorat 0,938% và kali dihydrophosphat 0,075% , điều
chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch kali hydroxyd
0,1 M (TT) và pha loãng bằng nước
thành 1000 ml, lắc đều.
Dung môi hòa tan: Hỗn hợp gồm 800 thể tích dung dịch dikali hydrophosphat
0,57% và 135 thể tích methanol
(TT).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch acid
folic chuẩn 0,0007% trong dung môi hòa tan.
Dung
dịch thử: Cho một viên thuốc vào bình định
mức 50 ml, thêm 40 ml dung môi hòa tan, lắc siêu âm 5 phút, lắc
cơ học thêm 15 phút nữa, thêm dung môi hòa tan đến
định mức, lắc đều, lọc. Pha loãng
dịch lọc nếu cần với dung môi hoà tan
để được dung dịch có nồng độ
acid folic tương đương với nồng
độ của dung dịch chuẩn.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm)
được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại
đặt ở bước sóng 277 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl
Cách
tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp
của hệ thống sắc ký : Tiến hành sắc ký
với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích pic acid folic trên
sắc ký đồ thu
được giữa các lần tiêm lặp lại không
được lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
tính hàm lượng acid folic, C19H19
N7O6, trong mỗi viên dựa vào diện
tích pic thu được từ dung dịch thử và dung
dịch chuẩn và dựa vào hàm lượng C19H19
N7O6 của acid folic chuẩn.
Cân 20 viên (đã loại bỏ vỏ
bao), tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành
bột mịn.
A.
Sắt fumarat
Cân chính xác một
lượng bột viên tương ứng với khoảng
0,3 g sắt fumarat, thêm 7,5 ml dung
dịch acid sulfuric 1 M (TT) vừa đun nóng
nhẹ vừa lắc để phân tán và hoà tan. Để
nguội, thêm 25 ml nước và
chuẩn độ ngay lập tức bằng dung dịch amoni ceri sulfat 0,1
M (CĐ), dùng dung dịch feroin sulfat (TT) làm chỉ
thị.
1 ml dung dịch amoni ceri sulfat 0,1 M
(CĐ) tương đương với 16,99 mg C4H2FeO4.
B. Acid
folic
Tiến hành phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Đối với chế phẩm có hàm lượng acid
folic bằng 2 mg hoặc lớn hơn.
Pha
động, dung môi hòa tan, dung dịch chuẩn, điều
kiện sắc ký và cách tiến hành: Như mô tả
trong mục “Độ đồng đều hàm
lượng acid folic”.
Dung
dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên
tương đương với 0,35 mg acid folic vào bình
định mức 50 ml, thêm 40 ml dung môi hòa tan, lắc siêu âm
5 phút, lắc cơ học thêm 15 phút nữa, thêm dung môi hòa
tan đến định mức, lắc đều và
lọc qua màng lọc 0,45 mm.
tính hàm lượng acid folic, C19H19
N7O6, trong mỗi viên dựa vào diện
tích pic trên sắc ký đồ thu được từ dung
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C19H19
N7O6 của acid folic chuẩn.
Đối với chế phẩm có hàm lượng
acid folic ít hơn 2 mg.
Lấy giá trị trung bình của 10
viên trong phép thử “Độ đồng đều hàm
lượng acid folic”.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Điều trị
thiếu máu.
Hàm lượng thường dùng
200 mg sắt fumarat, 1 mg acid folic